Điều Hoà 1 ngựa là gì? Hiện nay công suất máy lạnh có nhiều cách gọi, ở miền bắc thường gọi công suất điều hoà là BTU, người miền nam thường gọi công suất máy lạnh là công suất bao nhiêu ngựa (HP).
Mời bạn cùng Điện Máy Trần Đình khám phá cách tính công suất điều hoà và quy đổi công suất tính hiện nay.
Mục lục
Điều hoà 1 ngựa là gì?
Khái niệm máy lạnh 1 ngựa
Máy lạnh 1 ngựa còn gọi là điều hoà 1 ngựa là loại máy lạnh có công suất bằng 1 mã lực (Tiếng Anh: HP – Horse Power).
1 HP = 745,7 W; 1 KWh = 3600W, tức là máy sẽ tiêu tốn hết 1 số điện trong khoảng 4,827 giờ máy. Và công suất làm lạnh của điều hòa 1 ngựa là 9000 BTU/h. Máy lạnh 1 ngựa thích hợp lắp đặt cho phòng có diện tích nhỏ dưới 15m2.
BTU điều hoà là gì?
Tương tự như Ngựa, BTU cũng là một thông số được dùng để gọi công suất của điều hòa có công suất lớn hay nhỏ tùy thuộc vào thông số BTU.
Điều hoà 1 ngựa ~ 9000 BTU
Lưu ý: BTU là chỉ số phản ánh công suất làm lạnh của điều hòa chứ không phải là công suất tiêu thụ điện mà nhiều người sử dụng lầm tưởng.
HP trong điều hòa nghĩa là gì?
HP là thông số cũng nói về công suất của máy lạnh, HP chính là 1 mã lực = 1 ngựa, cho chúng ta thấy máy lạnh 1 HP lớn hay nhỏ, Máy lạnh bao nhiêu HP là phù hợp nhất với diện tích phòng.
=> Tóm lại: BTU, HP, hay Ngựa đều là những thông số biểu thị công suất của một chiếc điều hòa. Chiếc điều hòa có công suất lớn hay nhỏ đều phân biệt do thông số này quyết định.
Công thức tính công suất điều hòa phù hợp với diện tích phòng: 1 m2 x 600 BTU = Công suất điều ho
Phòng 15m2 trở xuống | 1 HP (ngựa) ~ 9000 BTU |
Phòng 15 m2 – 20 m2 | 1,5 HP (ngựa) ~ 12000 BTU |
Phòng 20m2 – 30m2 | 2 HP (ngựa) ~ 18000 BTU |
Phòng 30 m2 – 40 m2 | 2,5 HP (ngựa) ~ 24000 BTU |
Cách nhận biết máy lạnh bao nhiêu ngựa
Cách nhận biết điều hòa, máy lạnh bao nhiêu ngựa rất đơn giản, nhất là khi bạn đã biết hệ số chuyển đổi giữa các đơn vị công suất. Đầu tiên, bạn hãy đọc thông tin của sản phẩm xem có ghi rõ công suất bằng bao nhiêu ngựa (hoặc mã lực, HP) không.
Nếu công suất ghi trong phần thông tin sản phẩm để ở dạng W, kW hoặc BTU, bạn chỉ cần áp dụng hệ số chuyển đổi phía trên và thực hiện một vài phép tính rất đơn giản. Ví dụ:
- Điều hòa 18000BTU nếu đổi sang đơn vị ngựa sẽ là: (18000BTU/9000BTU) x 1 ngựa = 2 ngựa.
- Máy lạnh 2kW nếu đổi sang đơn vị ngựa sẽ là: 2 x 1,34 ngựa = 2,68 ngựa.
Không chỉ đổi công suất, bạn còn có thể tính xem máy lạnh 1 ngựa, 1,5 ngựa… tốn bao nhiêu điện 1 giờ theo công thức sau:
Ta có quy ước: 1BTU ≈ 1055 J = 0,293 Wh
Ví dụ:
Máy điều hòa nhỏ nhất được sử dụng ở Việt Nam có công suất 9000BTU/h tương đương với 1 ngựa (sic) có năng lượng sinh ra trong 1 giờ là 9000 * 0.293 = 2637 W.
Từ công thức trên ta có thể thấy công suất làm lạnh định mức của điều hòa có công suất 9000 BTU là 2637 W.
Số điện tiêu thụ trong 1 giờ của máy lạnh X ngựa = X x 0,746 (số điện)
Ví dụ: Máy lạnh 1,5 ngựa sẽ tiêu thụ 1,5 x 0,746 = 1,119 số điện trong 1 giờ.
Điều hòa càng nhiều ngựa thì tiêu thụ càng nhiều điện năng
Hướng dẫn chọn máy lạnh trong phòng theo công suất
> Máy lạnh cho phòng gia đình
Máy lạnh cho hộ gia đình thường có công suất nhỏ, bởi vì nó không cần phải làm lạnh quá nhiều.
Tuy nhiên, nếu không gian phòng mà bạn đặt máy lạnh là phòng khách hoặc bếp, thì nên cộng thêm 0.5 HP. Vì nơi đó thường chứa nhiều người và có lượng nhiệt tỏa ra tương đối lớn.
> Máy lạnh cho quán cafe, nhà hàng
Nếu bạn chọn máy lạnh cho quán café hoặc nhà hàng, thì do đặc thù đông người và thường xuyên mở cửa ra vào, nên bạn cần phải chọn loại máy lạnh có công suất tương đối lớn. (trên 24000 BTU)
> Máy lạnh cho khách sạn
Hầu như khách sạn có khách thuê phòng trong thời gian ngắn, nên từ khi vào phòng, người sử dụng thường muốn căn phòng phải có tốc độ làm lạnh nhanh hơn.
Do đó bạn nên chọn những dòng máy có tính năng phù hợp để đạt hiệu quả cao nhất.
> Máy lạnh cho văn phòng làm việc
Hầu hết, các văn phòng làm việc thường có số người làm việc ổn định và thường ngồi cố định trong thời gian dài. Vì vậy, ta có thể tính công suất máy lạnh như loại máy được sử dụng cho phòng khách gia đình.
- Phòng 15 m2 trở xuống (dưới 45 m3) 1 HP (ngựa)
- Phòng 15 m2 đến 20 m2 (dưới 60 m3) 1.5 HP (ngựa)
- Phòng trên 20 m2 đến 30 m2 (dưới 80 m3) 2 HP (ngựa)
- Phòng trên 30 m2 tới 40 m2 (dưới 120 m3) 2.5 HP (ngựa)
Lời kết:
Qua bài viết Điện Máy Trần Đình hi vọng đã giúp bạn hiểu vấn đề: Điều hoà 1 chiều là gì? Cũng như cách quy đổi công suất điều hoà.
Hi vọng bài viết hữu ích với bạn, cảm ơn bạn đã tham khảo bài viết!
Xem thêm bài viết liên quan:
>>Công suất làm lạnh của điều hoà 9000 BTU, 12000BTU, 18000 BTU, 24000BTU
- Điều hòa inverter điện yếu có chạy được không? Giải Đáp - Tháng Tám 31, 2023
- Chế độ bảo hành điều hòa Electrolux: Thời gian và Điều Kiện - Tháng Tám 30, 2023
- Các hãng điều hòa tại Việt Nam phổ biến: TOP 10 - Tháng Tám 30, 2023
Bài viết liên quan
Đọc nhiều nhất
Bảng mã lỗi điều hòa Fujitsu Inverter | Nội địa...
27/09/2022
25845 views
Ống đồng điều hòa giá bao nhiêu tiền 1 mét?【Bảng...
27/09/2022
18215 views
Điều hòa MITSUBISHI báo lỗi nháy ĐÈN | Sửa thành...
26/09/2022
12623 views
Tủ lạnh một tháng hết bao nhiêu số điện?
24/09/2022
12301 views
Cách sử dụng điều khiển điều hòa Casper【Hướng Dẫn】
27/09/2022
10540 views
Bảng kích thước ống đồng điều hòa máy lạnh |...
25/09/2022
9889 views
Điều hoà Daikin chạy một lúc rồi ngắt | Nguyên...
25/09/2022
9428 views
Cách chặn kết nối điện thoại với tivi Samsung, Sony,...
24/09/2022
8972 views