Bảng mã lỗi tủ lạnh Electrolux | Inverter【Cập nhật mới nhất】

Trung Tâm Điện Máy Trần Đình chia sẻ cùng các bạn bài viết tổng hợp: Bảng mã lỗi tủ lạnh Electrolux loại thường và mã lỗi tủ lạnh Electrolux Inverter cập nhật mới nhất.

1. Cách đọc mã lỗi tủ lạnh Electrolux 

Bạn cần biết cách đọc mã lỗi tủ lạnh Electrolux để có thể tự chẩn đoán và xác định lỗi này do bộ phận nào gây nên. Việc độ mã lạnh lỗi tủ lạnh cần tuân theo những quy chuẩn của nhà sản xuất.

1.1. Đọc mã lỗi tủ lạnh Electrolux không có màn hình LCD hiển thị

Đối với những chiếc tủ lạnh giá rẻ không được trang bị màn hình LCD thì bạn không thê tự check được mã lỗi thông qua màn hình. Việc đọc mã lỗi trên dòng tủ lạnh này đòi hỏi kỹ thuật viên phải có chuyên môn sâu và am hiểu về tủ lạnh Electrolux mới có thể làm được.

Thông thường, các kỹ thuật viên sẽ dựa trên số lần nhấp nháy của đèn tín hiệu hoặc số lần tiếng kêu phát ra rồi đối chiếu với bảng mã lỗi.

1.2. Đọc mã lỗi đối với tủ lạnh Inverter, Side by Side có màn hình LCD

Còn đối với những dòng tủ lạnh cao cấp Inverter, Side by side có màn hình LCD, mã lỗi sẽ hiển thị trên màn hình khi bạn thực hiện các bước test mã lỗi. khi tủ lạnh Electrolux gặp lỗi trực tiếp, mã lỗi sẽ xuất hiện trên màn hình LCD kèm theo tiếng tít tít, lúc này, bạn chỉ cần đối chiếu với bảng mã lỗi tủ lạnh Electrolux Inverter, Side by side bên dưới là có thể tìm ra nguyên nhân và cách khắc phục nhanh nhất.

2. Bảng mã lỗi tủ lạnh Electrolux ( loại thường )

  • F0 02: Lỗi mô tơ (Hết nước làm đá viên)
  • F0 04: Lỗi mạch xả đá
  • F0 12: Lỗi mô tơ quạt dàn lạnh
  • F0 13: Lỗi mô tơ làm đá tự động
  • F0 19: Lỗi bộ lấy đá ở ngoài
  • F0 20: Lỗi kết cấu board chính và board phụ
  • F0 21: Lỗi phần mềm của board chính
  • F1 01: Lỗi cảm biến ngăn đá
  • F1 02: Lỗi cảm biến ngăn lạnh
  • F1 03: Lỗi cảm biến nhiệt độ môi trường
  • F1 04: Lỗi không xả tuyết
  • F1 20: kết dây dẫn với Board hay board có vấn đề
  • F1 07: Máy nén quá nóng
  • F1 08: Tốc độ chạy máy nén thấp hơn chỉ định
  • F1 09: Công tắc cửa bị kênh hoặc hỏng
  • F1 11: Liên kết Boar điều khiển với máy nén
  • F1 12: Kiểm tra quạt DC buồng lạnh ngăn đá
  • F1 13: Kiểm tra quạt dàn nóng
  • F1 03: Bộ phận làm đá tự động có vấn đề
  • F1 05: Cảm biến Sensor làm đá ở phía dưới có vấn đề
  • F1 04: Mạch xả tuyết có vấn đề
  • F1 01: Kiểm tra ngăn cửa gioăng làm đá
  • F1 02: Ngăn làm lạnh không lạnh
  • F3 01: Lỗi ngăn đá không lạnh
  • F3 02: Lỗi ngăn lạnh không lạnh

3. Bảng mã lỗi tủ lạnh Electrolux Inverter, Side by side

Hiện nay, dòng tủ lạnh Electrolux Inverter, Side by Side là sản phẩm thế hệ mới, được trang bị nhiều tính năng hiện đại. Do đó, dòng tủ lạnh cao cấp này có nhiều mã lỗi phức tạp. Dưới đây là 5 mã lỗi thường gặp nhất của tủ lạnh Electrolux Inverter, Side by side.

  • Lỗi OP, SH, 5H, 2, 3: Hỏng cảm biến ngăn đông
  • Lỗi SY EF, 5Y EF: Mạch quạt của dàn bay hơi hay quạt gió
  • Lỗi SY CE, 5Y CE: Mất kết nối với bảng điều khiển chính
  • Lỗi dF: Tủ lạnh bị hỏng mạch xả đá
  • Lỗi Sb, 5b: Tủ lạnh đang kích hoạt chế độ kỳ nghỉ

4. Cách khắc phục khi tủ lạnh Electrolux báo lỗi 

Hầu hết các mã lỗi tủ lạnh Electrolux đều được hiển thị trên màn hình. Một số trường hợp, bạn có thể tự khắc phục sự cố để tủ lạnh hoạt động tối ưu hơn. Tuy nhiên, nếu gặp những sự cố phức tạp, nếu không có chuyên môn trong việc sửa chữa tủ lạnh thì bạn nên nhờ sự trợ giúp của các chuyên gia để khắc phục một cách nhanh chóng.

Tổng đài Hotline của hãng Electrolux:

  • Số điện thoại: 1800 5888 99
  • Website: www.electrolux.vn
  • Email: vncare@electrolux.com

5. Hướng dẫn sử dụng bảng điều khiển tủ lạnh Electrolux đúng cách

5.1. Chức năng chọn ngăn thao tác

Để nắm rõ được cách sử dụng tủ lạnh Electrolux thì việc đầu tiên ta cần làm quen với bảng điều khiển của tủ lạnh. Để điều chỉnh nhiệt độ bạn dùng thao tác điều chỉnh nhiệt độ cho từng ngăn khác nhau.

Ấn “ lựa chọn ngăn” là biểu tượng có hình tròn trên màn hình hiển thị, khi bạn ấn nút thì lần lượt các ngăn tủ xuất hiện theo thứ tự ngăn đông, ngăn giữa và cuối cùng là ngăn lạnh.

Nếu muốn thay đổi nhiệt độ của các ngăn tủ bạn lựa chọn ngăn tủ rồi nhấn nút tăng hoặc giảm nhiệt độ được thiết kế ở hai bên của màn hình, với một lần nhấn nút tủ lạnh của bạn sẽ tăng hoặc giảm 1 độ C và mức nhiệt độ bên trong tủ sẽ được hiển thị ở trên màn hình tiện cho việc theo dõi.

Chức năng chọn ngăn thao tác
Chức năng chọn ngăn thao tác

5.2. Chức năng đèn để bảo quản dinh dưỡng rau củ

Tủ lạnh Electrolux có trang bị đèn để chiếu sáng và bảo đảm dinh dưỡng cho các loại thực phẩm bên trong tủ nhất là rau củ quả, nếu bạn muốn sử dụng chức năng này bạn chỉ cần nhấn nút “ Nutri” .

Chức năng đèn để bảo quản dinh dưỡng rau củ
Chức năng bảo quản dinh dưỡng trên tủ lạnh được kích hoạt

5.3. Chế độ tiết kiệm điện năng và năng lượng

Đối với các dòng tủ lạnh Electrolux thì việc tiết kiệm điện năng là một điểm mạnh hơn hẳn so với các loại tủ lạnh khác bởi chế độ tiết kiệm điện năng và năng lượng của tủ lạnh sẽ được tự động kích hoạt. Cụ thể:

Khi tủ lạnh được thiết lập ở chế độ : ngăn đông từ -18°c – -17°c, nhiệt độ ngăn giữa là -2°c – 4°c, ngăn lạnh là 3°c – 7°c thì biểu tượn ECO sẽ bật sáng bên trên màn hình điều khiển.

Chế độ tiết kiệm điện năng và năng lượng
Chế độ tiết kiệm năng lượng và điện năng khi đang được kích hoạt

5.4. Chế độ làm đông nhanh chóng

Để làm đá lạnh thì cần ít nhất là 2 đến 4 tiếng đồng hồ đối với đá viên và 8 tiếng đối với đá khay nhưng với chế độ làm đông nhanh chóng của tủ lạnh Electrolux giúp bạn làm đá nhanh chóng khi nhà có khách hoặc bạn muốn thưởng thức đồ uống kèm đá.

Để kích hoạt bạn nhấn nút chọn chế độ đến khi có biểu tượng hoa tuyết và chữ QUICK phát sáng là được, nếu không sử dụng nữa thì bạn chỉ cần ấn thêm nút một lần nữa để tắt đi để tránh tình trạng tủ lạnh Electrolux bị đóng tuyết.

Chế độ làm đông nhanh chóng
Chức năng làm đông nhanh có biểu tượng hình bông hoa tuyết và chữ QUICK

5.5. Chức năng ướp lạnh đồ uống

Để thưởng thức đồ uống ướp lạnh đúng chuẩn và nhanh chóng ngay tại ngăn đông chỉ trong vòng 20 phút bạn chỉ cần ấn nút chọn chế độ liên tục đến khi hiển thị biểu tượng chai nước và chữ CHILL cùng với thời gian ướp lạnh là 20 phút trên mà hình chủ.

Chức năng ướp lạnh đồ uống
Với chức năng ướp lạnh đồ uống bạn sẽ nhanh chóng có đồ uống lạnh chỉ trong vòng 20 phút

Xem thêm: Cách điều chỉnh nhiệt độ tủ lạnh Electrolux đúng cách để giúp quá trình sử dụng và bảo quản thực phẩm được tốt nhất

5.6. Chế độ ngày nghỉ

Đối với các dòng tủ lạnh thông minh nếu không nhận được tương tác ới người dùng trong một khoảng thời gian nhất định thì sẽ tự động kích hoạt chế độ nghỉ ngơi.

Nếu bạn muốn kích hoạt chế độ này trên tủ lạnh Electrolux khi không có nhu cầu nhiều đối với tủ chỉ cần ấn nút chọn chế độ đến khi hiển thị dòng chữ HOLIDAY là được.

5.7. Chế độ khóa an toàn

Nếu muốn vô hiệu hóa các chức năng trên bảng điều khiển của tủ bạn chỉ cần nhấn nút NUTRI và giữ trong 3 giây, tắt chức năng này bạn cũng chỉ cần giữ nút NUTRI trong 3 giây.

Chế độ khóa an toàn
Chế độ khóa an toàn

Trên đây là nội dung bài viết mà Điện Máy Trần Đình gửi đến bạn về bảng mã lỗi tủ lạnh Electrolux cũng như cách 1 số thao tác trên bảng điều khiển cơ bản của tủ lạnh Electrolux. Hi vọng bài viết hữu ích với bạn. Cảm ơn bạn đã tham khảo bài viết!

4.5/5 - (2 bình chọn)
Hải Trần

Miền Bắc

Mr. Chiến
Mr. Chiến 0962.764.886
Mr. Đức
Mr. Đức 0969.165.386

Miền Nam

Mr. Minh
Mr. Minh 0974.628.139
Mr. Thư
Mr. Thư 0972.636.168
Liên hệ