Cách kiểm tra mã lỗi điều hòa Daikin bằng điều khiển

Hãng điều hoà Daikin: tiết kiệm điện năng, giá thành không hề rẻ, chạy êm máy, mát nhanh, hiệu suất làm lạnh cao, đặc biệt tiết kiệm điện, xuất sứ thái lan. Chính vì tính năng vượt trội của điều hoà Daikin mà việc sửa chữa điều hoà Daikin trở nên khó khăn. Nhưng Daikin đã khắc phục việc đó bằng cách đưa ra bảng mã lỗi tiêu chuẩn để người dùng có thể tự đánh giá lỗi và đưa ra cách khắc phục hợp lý nhất. Cùng Điện Máy Trần Đình chúng tôi xem xét cách kiểm tra mã lỗi điều hòa Daikin bằng điều khiển thông qua bài viết dưới đây nhé!

Hướng dẫn kiểm tra lỗi điều hòa Daikin trên Remote

Sau đây là hướng dẫn cách check mã lỗi điều hòa Daikin bằng điều khiển / Remote chi tiết cụ thể như sau :

Phương pháp kiểm tra đối với điều khiển model ARC447A

Đối với các điều khiển từ xa không dây đi kèm theo máy, hoặc được bán riêng, mã sự cố nếu có cũng sẽ được xác nhận (Bấm giữ nút hủy hẹn giờ “Cancel” trong giây)

  1. Hướng điều khiển từ xa về phía dàn lạnh, bấm giữ nút “Cancel” trong 5 giây.
  2. Màn hình hiển thị nhiệt độ trên điều khiển từ xa thay đổi thành màn hình hiển thị mã lỗi và một tiếng bíp dài thông báo sự thay đổi này.
Phương pháp kiểm tra đối với điều khiển model ARC447A
Phương pháp kiểm tra đối với điều khiển model ARC447A

Chú ý:

  1. Để xóa hiển thị của mã sự cố, bấm giữ nút “Cancel” trong 5 giây.
  2. Màn hình hiển thị mã sự cố cũng sẽ tự động thoát chế độ kiểm tra sau1 phút nếu không nhấn nút.

Phương pháp kiểm tra đối với điều khiển model ARC455A, ARC452A, ARC433B, ARC423A, ARC417A

Phương pháp kiểm tra đối với Điều khiển model ARC455A, ARC452A, ARC433B, ARC423A, ARC417A
Phương pháp kiểm tra đối với Điều khiển model ARC455A, ARC452A, ARC433B, ARC423A, ARC417A

Bước 1. Bật điều hòa hướng điều khiển về phía dàn lạnh rồi dùng tay nhấn Cancel trong vòng 5 giây điều khiến sẽ hiển thị mã lỗi trên màn hình kèm theo tín hiệu nhấp nháy.

Lúc này trên màn hình hiển thị của điều khiển sẽ hiển thị “00”- Đây Là mã hiển thị mặc định trong trương trình “Test Lỗi”.

Bước 2 : Tiếp tục ấn phím “Cancel” từng nhịp một (không giữ ) để chuyển qua các mã lỗi cho đến khi nghe tiếng kêu “ Bíp” thì dừng lại.

cach kiem tra ma loi dieu hoa daikin bang dieu khien
Cách 1

Lúc này mã lỗi trên màn hình hiển thị của Điều Khiển chính là mã lỗi “chuẩn”  mà hệ thống đang mắc phải.

Chú ý:

  1. Một tiếng bíp ngắn và hai tiếng bíp liên tiếp hiển thị các mã không tương ứng.
  2. Để xóa hiển thị của mã sự cố, bấm giữ nút “Cancel” trong 5 giây. Màn hình hiển thị mã sự cố cũng sẽ tự động thoát chế độ kiểm tra sau1 phút nếu không nhấn nút.

[Phương pháp kiểm tra 2]

[Phương pháp kiểm tra 2]
Cách 2
1. Ấn 3 nút (TEMP , TEMP , MODE) đồng thời để chuyển sang chế độ kiểm tra.

  • Số ở hàng chục nhấp nháy.
  • Thử lại từ đầu khi số này không nhấp nháy

2. Nhấn nút TEMP hoặc để thay đổi số này cho khi bạn nghe tiếng “bíp” hoặc “pi pi”.

3. Chẩn đoán bằng âm thanh.

  • “1 tiếng bíp ngắn”: Số hàng chục không tương ứng với mã sự cố.
  • “2 tiếng bíp ngắn”: Số hàng chục phù hợp với mã sự cố nhưng số hàng đơn vị thì không.
  • “1 tiếng bíp dài”: Cả số hàng chục và hàng đơn vị đều phù hợp với mã sự cố.

4. Ấn nút MODE.

  • Số hàng đơn vị nhấp nháy.

5. Ấn nút TEMP.

  • Ấn nút TEMP hoặc để thay đổi số này cho đến khi bạn nghe thấy tiếng “bíp” dài.

6. Chẩn đoán bằng âm thanh.

  • “1 tiếng bíp ngắn”: Số hàng chục không phù hợp với mã sự cố.
  • “2 tiếng bíp ngắn”: Số hàng chục phù hợp với mã sự cố nhưng số hàng đơn vị thì không.
  • “1 tiếng bíp dài”: Cả số hàng chục và hàng đơn vị đều phù hợp với mã sự cố.

7. Xác định mã sự cố.

  • Chữ số được hiển thị khi bạn nghe thấy tiếng “bíp” dài là mã sự cố.

8. Ấn nút MODE để thoát khỏi chế độ chẩn đoán.

  • Hiển thị “ 7- ” là thông báo chế độ chạy thử

9. Ấn nút ON/OFF hai lần để quay trở lại chế độ bình thường.

Chú ý:

Khi không được sử dụng trong 60 giây, điều khiển từ xa sẽ trở lại chế độ thông thường.

Qua cách test lỗi điều hòa Daikin bằng điều khiển này bạn sẽ nhận thấy các lỗi điều hòa daikin đang gặp để tìm cách sửa chữa, khắc phục phù hợp.

Tự chẩn đoán bằng điều khiển từ xa (SkyAir, VRV)

Điều khiển BRC1C62

1. Nếu máy dừng hoạt động do sự cố, đèn LED hoạt động trên điều khiển từ xa nhấp nháy, mã sự cố được hiển thị.

2. Ngay cả khi máy ngưng hoạt động, nội dung sự cố sẽ hiển thị khi sử dụng chế độ kiểm tra.

Trong khi ở chế độ kiểm tra, giữ nút ON / OFF trong bốn giây hoặc hơn, lịch sử sự cố sẽ bị xóa.
(Mã sự cố sẽ nhấp nháy, và các chế độ hoạt động sẽ chuyển từ chế độ kiểm tra sang chế độ bình thường.)

Điều khiển BRC1C62
Tự chẩn đoán bằng điều khiển BRC1E62

Điều khiển BRC1E62

phía dưới màn hình.

2. Nhấn nút Menu / Ent1. Nếu máy dừng hoạt động do sự cố, hiển thị trên điều khiển sẽ nhấp nháy. Dòng chữ “Error: Press Menu button” – “Lỗi: nhấn nút Menu” xuất hiện ở er, mã sự cố sẽ được hiển thị.

Nhấn nút Menu / Enter, lịch sử sự cố sẽ được hiển thị ở Menu chính.

Điều khiển BRC1E62
Tự chẩn đoán bằng điều khiển BRC1E62

Điều khiển từ xa không dây

  • Nếu máy dừng hoạt động do sự cố, đèn LED báo hoạt động trên bộ phận nhận tín hiệu đèn sẽ nhấp nháy.•
  • Các mã sự cố có thể được hiển thị bằng cách làm theo trình tự sau.
Điều khiển từ xa không dây
Điều khiển từ xa không dây

1. Nhấn nút INSPECT / TEST để chọn “kiểm tra.”

  • Thiết bị sẽ bắt đầu chế độ kiểm tra. Đèn hiển thị “Unit” và “Unit No” nhấp nháy số “0”.

2. Chọn dàn lạnh.

  • Nhấn nút UP hoặc DOWN và thay đổi hiển thị số của dàn lạnh cho đến khi có tiếng kêu (*1) phát ra từ dàn lạnh.
  • 1 Số lượng tiếng bíp
  • 3 tiếng bíp ngắn: Thực hiện tất cả các công việc dưới đây
  • 1 tiếng bíp ngắn: Thực hiện bước 3 và 4.
  • Tiếp tục thực hiện các công việc của bước 4 cho đến khi còn một tiếng kêu. Tiếng kêu liên tục xác nhận mã sự cố của hệ thống.
  • Tiếng bíp kéo dài: Không có bất thường.

3. Ấn nút MODE. Số “0” bên trái (ký tự đầu) hiển thị mã lỗi nhấp nháy.

4. Chẩn đoán ký tự đầu của mã sự cố.

  • Nhấn nút UP hoặc DOWN để thay đổi ký tự đầu của mã sự cố đến khi tiếng kêu phát ra (*2).

Các ký tự đầu của mã sự cố sẽ thay đổi như bên dưới khi nhấn nút UP hoặc DOWN.

Các ký tự đầu của mã sự cố sẽ thay đổi như bên dưới khi nhấn nút UP hoặc DOWN.
Các ký tự đầu của mã sự cố
  • 2 Số lượng tiếng bíp
  • Tiếng bíp kéo dài: Ký tự đầu và cuối của sự cố đều khớp . (Mã sự cố được xác nhận.)
  • 2 tiếng bíp ngắn: Ký tự đầu khớp.
  • 1 tiếng bíp ngắn: Ký tự sau khớp.

5. Nhấn nút MODE.

  • Số “0” bên phải (ký tự sau) hiển thị mã sự cố nhấp nháy.

6. Chẩn đoán ký tự sau của mã sự cố

  • Nhấn nút UP hay DOWN để thay đổi các ký tự đến khi tiếng kêu phát ra (*2)

Các ký tự sau của mã sự cố sẽ thay đổi như bên dưới khi nhấn nút UP hoặc DOWN:

Các ký tự sau của mã sự cố sẽ thay đổi như bên dưới khi nhấn nút UP hoặc DOWN:
Các ký tự đầu của mã sự cố

2. Bảng mã lỗi chuẩn do Daikin Việt Nam cung cấp 

Dưới đây là bảng mã lỗi chuẩn của điều hòa Daikin và hướng khắc phục sửa chữa điều hòa Daikin các bạn đọc kỹ và tự khắc phục sửa tại nhà .

A0: Lỗi của thiết bị bảo vệ bên ngoài.

 Kiểm tra lại cài đặt và thiết bị kết nối bên ngoài.

 Thiết bị không tương thích.

 Lỗi board mạch dàn lạnh.

A1: Lỗi ở board mạch.

 Thay board mạch dàn lạnh.

A3: Lỗi ở hệ thống điều khiển mức nước xả (33H).

 Điện không được cung cấp.

 Kiểm tra công tắc phao.

 Kiểm tra bơm nước xả.

 Kiểm tra đường ống nước xả có đảm bảo độ dốc không.

 Lỗi board mạch dàn lạnh.

 Lỏng dây kết nối.

A6: Motor quạt (MF) bị hỏng, quá tải.

 Thay mô tơ quạt mới

 Lỗi kết nối dây giữa mô tơ quạt và board mạch dàn lạnh

A7: Motor cánh đảo gió bị lỗi

 Kiểm tra mô tơ cánh đảo gió.

 Cánh đảo gió bị kẹt.

 Lỗi kết nối dây mô tơ Swing.

 Lỗi board mạch dàn lạnh.

A9: Lỗi van tiết lưu điện tử (20E).

 Kiểm tra cuộn dây van tiết lưu điện tử, thân van.

 Kết nối dây bị lỗi.

 Lỗi board mạch dàn lạnh.

AF: Lỗi mực thoát nước xả dàn lạnh.

 Kiểm tra đường ống thoát nước.

 PCB dàn lạnh.

 Bộ phụ kiện tùy chọn (độ ẩm) bị lỗi.

C4: Lỗi ở đầu cảm biến nhiệt độ (R2T) ở dàn trao đổi nhiệt.

 Kiểm tra cảm biến nhiệt độ đường ống gas lỏng.

 Lỗi board mạch dàn lạnh.

C5: Lỗi ở đầu cảm biến nhiệt độ (R3T) đường ống gas hơi.

 Kiểm tra cảm biến nhiệt độ đường ống gas hơi.

 Lỗi board mạch dàn lạnh.

C9: Lỗi ở đầu cảm biến nhiệt độ (R1T) gió hồi.

 Kiểm tra cảm biến nhiệt độ gió hồi

 Lỗi board mạch dàn lạnh.

CJ: Lỗi ở đầu cảm biến nhiệt độ trên remote điều khiển.

 Lỗi cảm biến nhiệt độ của điều khiển.

 Lỗi board mạch romote điều khiển.

E1: Lỗi của board mạch.

 Thay board mạch dàn nóng.

E3: Lỗi do sự tác động của công tắc cao áp.

 Kiểm tra áp suất cao dẫn tới tác động của công tắc áp suất cao.

 Lỗi công tắc áp suất cao.

 Lỗi board mạch dàn nóng.

 Lỗi cảm biến áp lực cao.

 Lỗi tức thời – như do mất điện đột ngột.

E4: Lỗi do sự tác động của cảm biến hạ áp.

 Áp suất thấp bất thường (<0,07 Mpa).

 Lỗi cảm biến áp suất thấp.

 Lỗi board mạch dàn nóng.

 Van chặn không được mở.

E5: Lỗi do động cơ máy nén inverter.

 Máy nén inverter bị kẹt, bị dò điện, bị lỗi cuộn dây.

 Dây chân lock bị sai (U,V,W)

 Lỗi bo biến tần

 Van chặn chưa mở.

 Chênh lệch áp lực cao khi khởi động (>0.5Mpa).

E6: Lỗi do máy nén thường bị kẹt hoặc bị quá dòng.

 Van chặn chưa mở.

 Dàn nóng không giải nhiệt tốt.

 Điện áp cấp không đúng.

 Khởi động từ bị lỗi.

 Hỏng máy nén thường.

 Cảm biến dòng bị lỗi.

E7: Lỗi ở mô tơ quạt dàn nóng.

 Lỗi kết nối quạt và board mạch dàn nóng.

 Quạt bị kẹt.

 Lỗi mô tơ quạt dàn nóng.

 Lỗi bo biến tần quạt dàn nóng.

F3: Nhiệt độ đường ống đẩy không bình thường.

 Lỗi kết nối của cảm biến nhiệt độ ống đẩy.

 Cảm biến nhiệt độ ống đẩy bị lỗi hoặc sai vị trí.

 Lỗi board mạch dàn nóng.

H7: Tín hiệu từ mô tơ quạt dàn nóng không bình thường.

 Lỗi quạt dàn nóng.

 Bo Inverter quạt lỗi.

 Dây truyền tín hiệu lỗi.

H9: Lỗi ở đầu cảm biến nhiệt độ (R1T) gió bên ngoài.

 Kiểm tra cảm biến nhiệt độ gió ra dàn nóng bị lỗi.

 Lỗi board mạch dàn nóng.

J2: Lỗi ở đầu cảm biến dòng điện.

 Kiểm tra cảm biến dòng bị lỗi.

 Board mạch dàn nóng bị lỗi.

J3: Lỗi ở đầu cảm biến nhiệt độ đường ống gas đi (R31T~R33T).

 Lỗi cảm biến nhiệt độ ống đẩy.

 Lỗi board mạch dàn nóng.

 Lỗi kết nối của cảm biến nhiệt độ.

J5: Lỗi ở đầu cảm biến nhiệt độ (R2T) đường ống gas về.- Lỗi cảm biến nhiệt độ ống hút

 Lỗi board mạch dàn nóng.

 Lỗi kết nối của cảm biến nhiệt độ.

J9: Lỗi cảm biến độ quá lạnh (R5T)

 Lỗi cảm biến độ quá lạnh R5T.

 Lỗi board mạch dàn nóng.

JA: Lỗi ở đầu cảm biến áp suất đường ống gas đi.

 Lỗi cảm biến áp suất cao.

 Lỗi board mạch dàn nóng.

 Lỗi kết nối của cảm biến nhiệt độ hoặc vị trí sai

JC: Lỗi ở đầu cảm biến áp suất đường ống gas về.

 Lỗi cảm biến áp suất thấp

 Lỗi bo dàn nóng

 Lỗi kết nối của cảm biến nhiệt độ hoặc vị trí sai.

L4: Lỗi do nhiệt độ cánh tản nhiệt bộ biến tần tăng.

 Nhiệt độ cánh tản nhiệt tăng cao (≥93°C).

 Lỗi board mạch.

 Lỗi cảm biến nhiệt độ cánh tản nhiệt.

L5: Máy nén biến tần bất thường.

 Hư cuộn dây máy nén Inverter.

 Lỗi khởi động máy nén.

 Bo Inverter bị lỗi.

L8: Lỗi do dòng biến tần không bình thường.

 Máy nén Inverter quá tải.

 Lỗi bo Inverter.

 Máy nén hỏng cuộn dây( dò điện, dây chân lock…).

 Máy nén (block) bị lỗi.

L9: Lỗi do sự khởi động máy nén biến tần.

 Lỗi máy nén Inverter.

 Lỗi dây kết nối sai (U,V,W,N).

 Không đảm bảo chênh lệch áp suất cao áp và hạ áp khi khởi động.

 Van chặn chưa mở.

 Lỗi bo Inverter.

LC: Lỗi do tín hiệu giữa bo Inverter và bo điều khiển.

 Lỗi do kết nối giữa bộ Inverter và bộ điều khiển dàn nóng.

 Lỗi bo điều khiển dàn nóng.

 Lỗi bo Inverter.

 Lỗi bộ lọc nhiễu.

 Lỗi quạt Inverter.

 Kết nối quạt không đúng.

 Lỗi máy nén (block).

 Lỗi mô tơ quạt.

P4: Lỗi cảm biến tăng nhiệt độ cánh tản nhiệt Inverter.

 Lỗi cảm biến nhiệt độ cánh tản nhiệt.

 Lỗi bo Inverter.

PJ: Lỗi cài đặt công suất dàn nóng.

 Chưa cài đặt công suất dàn nóng.

 Cài đặt sai công suất dàn nóng khi thay thế bo dàn nóng.

U0: Cảnh báo thiếu gas.

 Thiếu ga hoặc ngẹt ống ga (lỗi thi công đường ống).

 Lỗi cảm biến nhiệt (R4T, R7T).

 Lỗi cảm biến áp suất thấp.

 Lỗi board mạch dàn nóng.

U1: Ngược pha, mất pha.

 Nguồn cấp bị ngược pha.

 Nguồn cấp bị mất pha.

 Lỗi board mạch dàn nóng.

U2: Không đủ điện áp nguồn hoặc bị tụt áp nhanh.

 Nguồn điện cấp không đủ.

 Lỗi nguồn tức thời.

 Mất pha.

 Lỗi bo Inverter.

 Lỗi bo điều khiển dàn nóng.

 Lỗi dây ở mạch chính.

 Lỗi máy nén (block)

 Lỗi mô tơ quạt.

 Lỗi dây truyền tín hiệu.

U3: Lỗi do sự vận hành kiểm tra không được thực hiện.

 Chạy kiểm tra lại hệ thống.

U4: Lỗi do đường truyền tín hiệu giữa các dàn lạnh và dàn nóng.

 Dây giữa dàn lạnh – dàn nóng, dàn nóng – dàn nóng bị đứt, ngắn mạch hoặc đấu sai (F1,F2)

 Nguồn dàn nóng hoặc dàn lạnh bị mất.

 Hệ thống địa chỉ không phù hợp.

 Lỗi board mạch dàn lạnh.

 Lỗi board mạch dàn nóng.

U5: Lỗi do đường truyền tín hiệu giữa dàn lạnh và remote.

 Kiểm tra đường truyền giữa dàn lạnh và remote.

 Kiểm tra lại cài đặt nếu 1 dàn lạnh sử dụng 2 remote.

 Lỗi bo remote.

 Lỗi board mạch dàn lạnh.

 Lỗi có thể xảy ra do nhiễu.

U7: Lỗi truyền tín hiệu giữa các dàn nóng.

 Kiểm tra kết nối giữa dàn nóng và Adapter điều khiển C/H.

 Kiểm tra dây tín hiệu giữa dàn nóng với dàn nóng.

 Kiểm tra board mạch dàn nóng.

 Lỗi Adapter điều khiển Cool/Heat.

 Adapter điều khiển Cool/Heat không tương thích.

 Địa chỉ không đúng (dàn nóng và Adapter điều khiển C/H).

U8: Lỗi đường truyền tín hiệu giữa các remote “M” và ”S”.

 Kiểm tra lại dây truyền tín hiệu giữa remote chính và phụ.

 Lỗi bo remote.

 Lỗi kết nối điều khiển phụ.

U9: Lỗi do đường truyền tín hiệu giữa các dàn lạnh và dàn nóng trong cùng một hệ thống.

 Kiểm tra lại Dây truyền tín hiệu bên trong và bên ngoài hệ thống.

 Kiểm tra lại van tiết lưu điện tử trên dàn lạnh của hệ thống.

 Lỗi bo dàn lạnh của hệ thống.

 Lỗi kết nối giữa dàn nóng và dàn lạnh.

UA: Lỗi do vượt quá số dàn lạnh, v.v…

 Kiểm tra lại số lượng dàn lạnh.

 Lỗi board mạch dàn nóng.

 Không tương thích giữa dàn nóng và dàn lạnh.

 Không cài đặt lại board mạch dàn nóng khi tiến hành thay thế.

 Trùng lặp địa chỉ ở remote trung tâm.

 Kiểm tra lại địa chỉ của hệ thống và cài đặt lại.

UE: Lỗi do đường truyền tín hiệu giữa remote điều khiển trung tâm và dàn lạnh.

 Kiểm tra tín hiệu giữa dàn lạnh và điều khiển trung tâm.

 Lỗi truyền tín hiệu của điều khiển chủ (master).

 Lỗi bo điều khiển trung tâm.

 Lỗi board mạch dàn lạnh.

UF: Hệ thống lạnh chưa được lắp đúng, không tương thích dây điều khiển / đường ống gas.

 Kiểm tra tín hiệu giữa dàn lạnh và dàn nóng.

 Lỗi board mạch dàn lạnh.

 Van chặn chưa mở.

 Không thực hiện chạy kiểm tra hệ thống.

UH: Sự cố về hệ thống, địa chỉ hệ thống gas không xác định.

 Kiểm tra tín hiệu dàn nóng – dàn lạnh, dàn nóng – dàn nóng.

 Lỗi board mạch dàn lạnh.

 Lỗi board mạch dàn nóng.

Lưu ý :

Đối với lỗi cơ bản, đơn giản nằm trong tầm hiểu biết của bạn thì bạn có thể tự sữa chữa.

Còn đối với những lỗi phức, tạp nghiêm trọng để đảm bảo an toàn cho sức khỏe và tránh làm hư hỏng nặng thêm. Quý khách hãy liên hệ đến Trung tâm bảo hành, sữa chữa điều hòa, hoặc liên hệ thợ điều hòa có chuyên môn và kinh nghiệm để được khắc phục một cách nhanh nhất, đảm bảo nhất.

Qua nội dung bài viết hướng dẫn test kiểm tra mã lỗi điều hòa Daikin bằng điều khiển mà Điện Máy Trần Đình chúng tôi chia sẻ. Hy vọng Quý khách có thêm nhiều kiến thức để sử dụng điều hòa Daikin một cách an toàn hiểu quả ! Xin cảm ơn !

Xem thêm các mẫu:  Điều hòa giá rẻ đang được người dùng ưa chuộng nhất hiện nay

5/5 - (1 bình chọn)
Hải Trần

Miền Bắc

Mr. Chiến
Mr. Chiến 0962.764.886
Mr. Đức
Mr. Đức 0969.165.386

Miền Nam

Mr. Minh
Mr. Minh 0974.628.139
Mr. Minh
Mr. Minh 0974.628.139
Liên hệ