Nhiệt kế tủ lạnh là gì? Công dụng của nhiệt kế tủ lạnh

Nhiệt kế tủ lạnh là gì? Công dụng của nhiệt kế tủ lạnh ra sao? Mời bạn cùng theo dõi chi tiết nội dung bài viết bên dưới.

1. Nhiệt kế là gì?

Nhiệt kế hiểu một cách đơn giản là thiết bị dùng để đo nhiệt độ và độ dốc nhiệt độ. Nhiệt kế được bắt nguồn từ giai đoạn chữ Hy lạp là ‘nhiệt’ có nghĩa là ‘nhiệt độ’ và ‘kế’ có nghĩa là ‘đo lường’.

Nhiệt kế được sử dụng rất rộng rãi trong đời sống, nhất là trong phòng thí nghiệm.

 Nhiệt kế là gì?

Đặc điểm:

  • Sai số khi đo thấp, độ chính xác cao, sai số đo dao động tầm khoảng 0,2 – 0,3 độ C là ổn.
  • Dung lượng bộ nhớ lớn, dung lượng càng lớn thì đương nhiên sẽ càng tốt, dao động từ 25-50 kết quả đo với thời gian ngày giờ đo rõ ràng và cụ thể.
  • Màn hình hiển thị, dễ dàng quan sát được những thông số và kết quả đo, nên cân nhắc chọn những sản phẩm được trang bị màn hình hiển thị là LCD hoặc LED.
  • Thời lượng pin: Chọn những sản phẩm có thời lượng pin dài, dễ thay

2. Lịch sử ra đời của nhiệt kế

Lịch sử ra đời của nhiệt kế

Nhiệt kế là kết quả phát minh của nhiều nhà nghiên cứu khác nhau , có thể kể đến một số cái tên tiêu biểu như:  Avicenna, Cornelius Drebbel, Robert Fludd, Galileo Galilei và Santorio Santorio., nó được ra đời và phát triển qua nhiều quá trình khác nhau.

Năm 1617, một bản vẽ rõ ràng đầu tiên của nhiệt kế được xuất bản bởi Giuseppe Biancani.

Từ khoảng năm 1611 đến 1613, một số nhà nghiên cứu đã lần đầu tiên đặt thang đo vào nhiệt kế.

Sau nhiều quá trình thay đổi và nghiên cứu, năm 1866, Thomas Clifford Allbutt đã phát minh ra loại nhiệt kế y tế có thể đưa ra nhiệt độ cơ thể chỉ sau 5 phút thay vì 20 phút như trước đó.

Nhiệt kế thủy ngân của Daniel Fahrenheit được đánh là nhiệt kế chính xác đầu tiên trong lịch sử, sử dụng thủy ngân thay vì hỗn hợp rượu và nước.

3. Cấu tạo và nguyên tắc hoạt động của nhiệt kế

Cấu tạo và nguyên tắc hoạt động của nhiệt kế

Cấu tạo của nhiệt kế

Hầu kết các nhiệt kế đều có hai bộ phận quan trọng:

Phần cảm biến nhiệt độ: bầu đựng thủy ngân hoặc rượu trong nhiệt kế

Phần hiển thị kết quả: thang chia vạch trên nhiệt kế.

Nhiệt kế điện tử sử dụng ở một số bảng đồng hồ treo tường như Lịch Vạn niên, trong các máy đo nhanh của y học,… thì dùng cảm biến bán dẫn, biến đổi tín hiệu tương tự sang số (ADC) và hiện số liệu.

Nguyên tắc hoạt động 

Việc đo nhiệt độ bằng nhiệt kế được sử dụng với nhiều nguyên tắc khác nhau, tùy vào mục đích đo nhiệt độ chất rắn, chất lỏng hoặc khí của người sử dụng.

Nhiệt kế được tạo thành từ hai yếu tố chính: cảm biến nhiệt độ và môi trường cho phép chuyển đổi vật lý thành một số đọc cho người dùng cuối.

Nguyên lý hoạt động chung của nhiệt kế khá đơn giản là nóng nở ra, lạnh co vào, ví dụ như nước nóng sẽ nở ra sẽ bay hơi, lạnh thì co vào đóng thành băng.

Hiện nay, các đơn vị nhiệt độ tiêu chuẩn của nhiệt kế là: Celsius ((ký hiệu °C) được sử dụng ở Canada / Anh, Fahrenheit (ký hiệu °F) được sử dụng ở Mỹ. Ngoài ra các nhà khoa học còn sử dụng đơn vị Kelvin trong nghiên cứu.

4. Các ứng dụng của nhiệt kế

Trong y tế

Trong y tế

Nhiệt kế được sử dụng để đo thân nhiệt cơ thể, nhằm biết được cơ thể có bị sốt hay hạ thân nhiệt không.

Nhiệt kế trong y tế bao gồm các loại: Nhiệt kế tai (nhiệt kế hồng ngoại), nhiệt kế trán (nhiệt kế tinh thể lỏng) và nhiệt kế trực tràng và miệng (nhiệt kế thủy ngân hoặc nhiệt kể NTC với đầu đọc kỹ thuật số).

Trong công nghiệp sản xuất

Trong sản xuất máy móc thiết bị, nhiệt kế điện được sử dụng trong các hệ thống kiểm soát nhiệt độ không khí như điều hòa, tủ đông, máy sưởi, tủ lạnh, bình nước nóng,…

Nhiệt kế được sử dụng để đo nhiệt độ khi ra đường ở vùng khí hậu lạnh giúp xác định xem nơi đó có thể bị đóng băng hay không. Có vai trò sử dụng để khởi tạo các mô hình dự báo thời tiết.

Nhiệt kế chuyên dụng còn được sử dụng trong các nhà máy năng lượng hạt nhân để theo dõi nhiệt độ lõi lò phản ứng và tránh khả năng xảy ra sự cố hạt nhân, xác định tổn thất năng lượng và cách nhiệt kém, lỗi điện và các vấn đề về hệ thống ống nước.

Trong ngành công nghiệp thực phẩm, nhiệt kế giúp đo kiểm tra thực phẩm đạt đến độ chuẩn cho phép để bảo quản thực phẩm. Ở nhiệt độ khoảng 41 và 135 ° F (5 và 57 ° C), thực phẩm sẽ bị các vi khuẩn có hại làm hư hỏng.

Nhiệt kế giúp theo dõi nhiệt độ làm lạnh và duy trì nhiệt độ trong thực phẩm dưới đèn nhiệt hoặc tắm nước nóng.

Trong phòng thí nghiệm

Trong phòng thí nghiệm nhiệt kế sử dụng một loạt các hiệu ứng vật lý để đo nhiệt độ.

Cảm biến nhiệt độ được sử dụng trong rất nhiều ứng dụng khoa học và kỹ thuật, đặc biệt là các hệ thống đo lường.

5. Các loại nhiệt kế phổ biến nhất hiện nay

  • Nhiệt kế điện: Sử dụng các đặc tính điện hoặc từ phụ thuộc nhiệt độ như hiệu ứng nhiệt điện trong một mạch có hai hay nhiều kim loại.
  • Nhiệt kế chất lỏng: Cơ sở hoạt động là sự dãn nhiệt của các chất và các chất lỏng phổ biến nhất là thủy ngân, rượu màu, rượu etylic, pentan.
  • Nhiệt kế điện trở: Đo nhiệt độ dựa trên hiệu ứng biến thiên điện trở của chất bán dẫn, bán kim hoặc kim loại khi nhiệt độ bị thay đổi.
  • Nhiệt kế bán dẫn: Dùng cảm biến nhiệt là một linh kiện bán dẫn nhóm Diot Zenner biến đổi tín hiệu tương tự sang số ADC và hiện số liệu. Dải nhiệt độ làm việc do mạch điện tử xác định, tức là cao nhất vào cỡ 80 đến 120 °C.
  • Nhiệt kế hồng ngoại: Dựa trên hiệu ứng bức xạ nhiệt dưới dạng hồng ngoại của các vật nóng.

6. Nhiệt kế tủ lạnh

Nhiệt kế tủ lạnh

Hướng dẫn sử dụng: Mở bao bì, đặt nhiệt kế lên tường hoặc trong tủ lạnh, nhiệt độ môi trường sẽ làm thay đổi vạch thủy ngân trong nhiệt kế. Đọc kết quả nhiệt độ hiển thị trên nhiệt kế.

Nhiệt kế tủ lạnh
Lưu ý: Không ngâm nhiệt kế trong xà phòng quá lâu Làm sạch nhiệt kế bằng xà phòng ít chất tẩy, để khô tự nhiên Khoảng nhiệt độ đo: -30 độ C đến 40 độ C.

Kết:

Trêm đây là toàn bộ thông tin về nhiệt kế và cách sử dụng. Hi vọng bài viết hữu ích với bạn.

Xem thêm bài viết:

>>Bộ xả đá tủ lạnh giá bao nhiêu?

>>Gas tủ lạnh là gì? Quy trình bơm gas tủ lạnh

5/5 - (1 bình chọn)
Hải Trần

Miền Bắc

Mr. Chiến
Mr. Chiến 0962.764.886
Mr. Đức
Mr. Đức 0969.165.386

Miền Nam

Mr. Minh
Mr. Minh 0974.628.139
Mr. Minh
Mr. Minh 0974.628.139
Liên hệ