Tìm hiểu các thông số kỹ thuật của máy điều hòa

Các thợ sửa chữa điều hoà hoặc người dùng điều hoà thường quan tâm các thông số kỹ thuật của máy điều hòa. Vậy thông số kỹ thuật trên máy điều hoà có những gì?

Điện Máy Trần Đình sẽ giúp bạn tìm hiểu các thông số kỹ thuật của máy điều hòa qua bài viết dưới đây:

1. Chỉ số hiệu suất năng lượng trên máy điều hoà

Hiệu suất năng lượng trên điều hoà là gì?

Chỉ số EER (Energy Efficiency Ratio) là chữ viết tắt cho tỷ lệ hiệu suất năng lượng, Đối với những máy điều hòa nhiệt độ hệ thống (trung tâm), chỉ số này là tỷ lệ hiệu suất năng lượng theo mùa, viết tắt là SEER (Seasonal Energy Efficiency Ratio).

Hiệu suất năng lượng trên điều hoà là gì?

Chỉ số EER là gì?

Với đa số người dùng thông thường, việc tính được chỉ số EER khá khó khăn khi nhìn vào bảng giá. Với phần lớn điều hòa nhiệt độ, đặc biệt là hàng nhập khẩu, chỉ số EER có ở trong quyển hướng dẫn sử dụng và thông số.

Cách tính chỉ số hiệu suất năng lượng – EER 

Chỉ số EER được tính bằng công thức: EER=BTU/W. Trong đó, BTU: là công suất lạnh và W: là công suất tiêu thụ điện. Máy lạnh sẽ cho hiệu quả cao nếu chỉ số EER cao.

Cách tính chỉ số hiệu suất năng lượng - EER 

Cách tính chỉ số EER

Ví dụ: Máy lạnh nhà bạn có chỉ số 10.000 BTU tiêu thụ 1.200W điện, áp dụng công thức ta lấy 10.000BTU/1.200W ra chỉ số EER là 8,3.

Hầu hết chỉ số hiệu suất năng lượng này chỉ được dùng để đánh giá máy lạnh thường.

2. Chỉ số BTU trên máy lạnh

BTU (viết tắt của tiếng Anh British thermal unit – đơn vị nhiệt Anh) là một đơn vị năng lượng sử dụng ở Hoa Kỳ. BTU hay BTU/h được hiểu được đơn giản là lượng năng lượng cần thiết để 1 pound (454gram) nước tăng lên 1 độ F(Fahrenheit) và 143 BTU có thể làm tan chảy 1 pound băng.

Ta có quy ước: 1BTU ≈ 1055 J = 0,293 Wh

Ví dụ:

Máy điều hòa nhỏ nhất được sử dụng ở Việt Nam có công suất 9000BTU/h tương đương với 1 ngựa (sic) có năng lượng sinh ra trong 1 giờ là 9000 * 0.293 = 2637 W.

Từ công thức trên ta có thể thấy công suất làm lạnh định mức của điều hòa có công suất 9000 BTU là 2637 W.

Lưu ý, BTU là chỉ số phản ánh công suất làm lạnh của điều hòa chứ không phải là công suất tiêu thụ điện mà nhiều người sử dụng lầm tưởng.

2. Chỉ số BTU trên máy lạnh

Hiện nay có nhiều cách gọi khác tương đương với chỉ số BTU trên máy lạnh. Cụ thể như sau:

1HP ~ 1 ngựa ~ 9000BTU

Bảng chọn công suất điều hoà
Diện tíchPhòng tại nhàPhòng tập thể
Nhỏ hơn 15 m29.000 BTU12.000 BTU
Từ 15m2 đến 20m212.000 BTU18.000 BTU
Từ 20m2 đến 30m218.000 BTU24.000 BTU
Từ 30m2 đến 40m224.000 BTU28.000 BTU
Từ 40m2 đến 45m228.000 BTU30.000 BTU
Từ 45m2 đến 50m230.000 BTU36.000 BTU
Từ 50m2 đến 55m236.000 BTU42.000 BTU
Từ 55m2 đến 60m242.000 BTU48.000 BTU
Từ 60m2 đến 70m248.000 BTU60.000 BTU

Xem thêm: BTU là gì ? Chỉ số BTU trên điều hòa có ý nghĩa gì ?

3. Nhãn năng lượng là gì?

3. Nhãn năng lượng là gì?

Các thông số kỹ thuật của máy điều hòa

Là nhãn thể hiện hình biểu tượng Tiết kiệm năng lượng (hay còn gọi là Ngôi sao năng lượng Việt) được dán cho các phương tiện, thiết bị lưu thông trên thị trường khi những phương tiện, thiết bị này có mức hiệu suất năng lượng đạt hoặc vượt mức hiệu suất năng lượng cao (HEPS) do Bộ Công Thương quy định.

Nhãn 5 sao dành cho các thiết bị có cấp độ tiêu thụ và sử dụng điện năng tiết kiệm nhất trong bảng xếp hạng tiết kiệm điện.

Trên nhãn dán năng lượng sẽ có những thông tin cơ bản:

Xuất xứ, Hãng điều hoà, Mã sản phẩm, Công suất, Đơn vị nhập khẩu, Tiêu chuẩn, hiệu suất.

4. Mức tiêu hao điện năng của máy lạnh

4. Mức tiêu hao điện năng của máy lạnh

Mức tiêu hao điện năng của máy lạnh bao gồm các chỉ số cơ bản dưới đây. Đối với máy lạnh, loại thấp nhất là 0.5HP

0.5HP ~ 0.5Kw/h 375W

1.0HP ~ 1Kwh ~ 750W (chuẩn)

2.0HP ~ 2Kwh ~ 750×2 = 1500W

Với HP là sức ngựa; Kw/h tương ứng với trị số điện năng tiêu thụ trong 1giờ; W thể hiện công suất riêng của Compressor (ko tính các thiết bị khác kèm theo).

5. Khoảng cách an toàn, quy chuẩn ống máy chạy ổn định giữa dàn nóng và dàn lạnh

5. Khoảng cách an toàn, quy chuẩn ống máy chạy ổn định giữa dàn nóng và dàn lạnh

Độ cao chênh lệch nhau giữa dàn nóng và dàn lạnh là /- 5-7m ~ 2 tầng lầu

Chiều dài ống đồng nối khoảng cách giữa dàn nóng và dàn lạnh không bị thất thoát nhiệt hao phí trên đường ống từ 3-5m. Nếu kéo dài 10m thì mức tiêu hao công suất lạnh sẽ bị giảm từ 15-30% tuỳ theo mức cách nhiệt tốt của đường ống.

Ống đồng theo quy chuẩn cho công suất máy tương ứng: (nếu đi sai sẽ xảy ra tình trạng máy chạy không ổn định, cụ thể là kém lạnh)

Ống cho 1.0HP : chuẩn 6 10

Ống cho 1.5HP – 2.0HP : chuẩn 6 12

6. Các loại Gas sử dụng trên máy lạnh, máy điều hoà

Gas sử dụng trong điều hoà, máy lạnh hiện nay cũng là các thông số kỹ thuật của máy điều hòa. Vì dựa vào gas mà máy lạnh sử dụng để đánh giá các đặc điểm của sản phẩm. Cụ thể có 3 loại Gas như sau:

Gas R22

Gas R22 là loại gas được sử dụng đầu tiên trên các điều hòa giá rẻ. Tuy nhiên, gas R22 lại là một trong những nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường nên ngày nay, các nhà sản xuất đa phần đã ngừng sử dụng loại gas này cho các dòng điều hòa của họ.

Mặc dù vậy, bạn vẫn có thể tìm thấy loại gas này trên một số dòng điều hòa đời cũ.

Gas R22

Ưu điểm:

  • Dễ bảo trì vì khi muốn bơm thêm gas bạn không cần phải rút hết lượng gas cũ ra ngoài.
  • Không độc hại.
  • Không gây cháy nổ.
  • Giá thành rẻ.

Nhược điểm:

  • Gây hại đến tầng ozone nên ở một số nước nó đã bị cấm đưa vào để sản xuất điều hòa.
  • Gây tốn điện do có chỉ số nén thấp.
  • Tuy không độc nhưng gas này có thể gây ngạt nếu nồng độ trong không khí quá cao.

Gas R410A

Theo nghị định Kyoto ký vào tháng 12/1997 thì các nước phát triển phải giảm thiểu hiệu ứng nhà kính nhằm bảo vệ môi trường. Trong khi đó, loại gas truyền thống được sử dụng phổ biến lúc bấy giờ lại chính là R22 – loại gas gây hại đến tầng ozone.

Do đó, gas R410A với thành phần hóa học tương tự như loại R22, nhưng có độ bay hơi cao hơn đã được phát minh nhằm thay thế cho loại gas R22.

Gas R410A

Ưu điểm:

  • Năng suất làm lạnh cao hơn 1.6 lần so với gas R22.
  • Nếu so với loại dùng gas R22 thì điều hòa dùng gas R410A cho hơi lạnh sâu hơn, tiết kiệm điện hơn.
  • Loại khí gas R410A góp phần bảo vệ môi trường vì không gây thủng tầng ozon.

Gas R410A

Nhược điểm:

  • Dễ gây thiếu oxi ở tầm thấp, do đó cần giữ cho phòng luôn được thoáng khí, nếu không sẽ rất nguy hiểm khi có hiện tượng rò rỉ khí gas.
  • Khó bảo trì, vì khi muốn bơm thêm gas, bạn sẽ phải rút ra hoàn toàn lượng gas còn dư trong bình chứa và cần đến nhiều loại thiết bị chuyên dụng.
  • Điều hòa sử dụng gas R410A có giá thành cao hơn điều hòa R22, đồng thời, chi phí nạp gas và bơm gas mới cũng thường cao hơn.

Gas R32

Gas R32 là loại gas mới nhất hiện nay, được ứng dụng sử dụng nhiều nhất tại Nhật Bản. Loại gas này được phát minh ra nhằm thay thế cho loại gas R22 và loại R410A và đang ngày càng được người tiêu dùng ưa chuộng.

Gas R32

Ưu điểm:

  • Gas R32 đạt được tiêu chuẩn khí thải GWP (550) thấp hơn nhiều lần so với loại gas R410A (1980), có thể giảm lượng khí thải lên đến 75%, đáp ứng được yêu cầu bảo vệ môi trường, chống sự gia tăng nhiệt dẫn đến hiệu ứng nhà kính.
  • Tiết kiệm điện, làm lạnh nhanh và sâu với hiệu suất làm lạnh lớn hơn hẳn loại gas R410A, R22.
  • Dễ thích ứng vì dù khác nhau về công thức nhưng gas R32 có áp suất tương đương với gas R410A nên nếu bạn đang dùng điều hòa sử dụng gas R410A có sẵn thì chỉ cần thay đồng hồ sạc gas và dây nạp gas.

Gas R32

Nhược điểm:

  • Điều hòa dùng gas R32 có giá thành thường cao hơn 2 dòng gas kể trên. Chi phí thay gas cũng cao hơn.
  • Khó lắp đặt và bảo trì hơn nếu không được trang bị đầy đủ đồ dùng, do các dụng cụ đồng hồ đo cho gas này có nhiều khác biệt so với đồng hồ cho gas R410A và R22.

Lời kết:

Trên đây là bài viết về Các thông số kỹ thuật của máy điều hòa mà chúng tôi gửi bạn tham khảo, hi vọng qua bài viết giúp bạn có kiến thức cơ bản nhất về Các thông số kỹ thuật của máy điều hòa.

Cảm ơn bạn đã tham khảo bài viết.

Xem thêm bài viết:

>> Tư vấn điều hòa chia sẻ kinh nghiệm chọn mua thông minh

>>Nguyên nhân và cách khắc phục điều hoà bị nhiễm điện

>>Hướng dẫn lắp đặt điều hoà Casper

5/5 - (1 bình chọn)
Hải Trần

Miền Bắc

Mr. Chiến
Mr. Chiến 0962.764.886
Mr. Đức
Mr. Đức 0969.165.386

Miền Nam

Mr. Minh
Mr. Minh 0974.628.139
Mr. Minh
Mr. Minh 0974.628.139
Liên hệ